Công nghệ trạm khí hóa LNG – Phần 4  

Bố trí trạm khí hóa và các thiết bị chính trong trạm

Trạm khí hóa có thể phân thành hai khu vực chính: khu vực sản xuất và khu vực phụ trợ sản xuất.

Khu vực sản xuất: Chủ yếu gồm các thiết bị sản xuất như: bồn chứa LNG, hóa hơi dạng không khí, máy làm nóng dạng bồn nước, bồn tích áp, thiết bị tạo mùi… cũng bao gồm cả thiết bị dỡ xe bồn và khu vực xe bồn quay đầu.

Khu vực phụ trợ sản xuất: bao gồm phòng điều hành, phòng phân phối điện, phòng máy phát điện diesel, phòng bơm cứu hỏa, bể nước cứu hộ và lán khí nito…

Dựa trên yêu cầu quy phạm thiết kế, khu sản xuất và khu phụ trợ sản xuất cần có tường phân cách từng khu.  Khu vực bồn trạm cần 2 ~ 3 cửa lớn với bên ngoài, khu sản xuất chỉ cho phép xe bồn LNG ra vào, những người không liên quan không được tiến vào khu vực này, cửa khu sản xuất phải đóng khi không phải dỡ hàng từ xe bồn. Các nhân viên của trạm khí hóa tiến vào khu sản xuất thông qua cửa lớn khu phụ trợ sản xuất, để phân biệt người và hàng hóa ra vào khu sản xuất. Các nhân viên sản xuất vào khu vực sản xuất cần đi qua cửa phân cách hai khu vực, không phải nhân viên không được vào khu sản xuất.

  • Bồn chứa LNG

Trạm nạp chủ yếu dùng các bồn đơn kim loại từ 50 đến 200m3. Hình thức kết cấu là bồn chân không cách nhiệt hai lớp hình trụ dạng đứng, bốn chân đỡ bồn.

Lớp trong của bồn chứa dùng 0Cr18Ni9-GB4237 không gỉ và chịu nhiệt độ thấp để chế tạo. Vật liệu dựa theo quy định: “Quy trình kiểm tra kĩ thuật an toàn thiết bị chứa áp lực”, GB150 và bản vẽ sản phẩm: Áp dụng quy trình hàn và kiểm tra tính chất cơ học của tấm thử hàn trong quá trình sản xuất, đồng thời kiểm tra rò rỉ chân không, bao gồm cả đánh giá phát hiện rò rỉ chân không bằng phương pháp khối phổ amoniac, để đáp ứng yêu cầu chân không cách nhiệt.

Lớp ngoài của bồn dùng thép tấm 16MnR-GB6654 chế tạo thiết bị chứa áp lực để chế tạo. Vật liệu được đính kèm giấy chứng nhận vật liệu. Để đảm bảo đáp ứng yêu cầu cách nhiệt chân không hai lớp, lớp ngoài của bồn được thiết kế lớp bảo vệ. Lớp ngoài của bồn chứa thuộc loại thiết bị áp lực chân không, ngoài kiểm tra độ kín trong vòng áp suất 0.115MPa thì còn tiến hành kiểm tra chân không, bao gồm kiểm tra rò rỉ chân không bằng phương pháp khối phổ helios để đáp ứng yêu cầu cách nhiệt chân không.  Bên ngoài lớp ngoài được lắp đặt cổng xả an toàn để bảo đảm an toàn của bồn.

Giữa lớp trong và lớp ngoài có một số thiết bị cố định, thiết bị cố định này đáp ứng các yêu cầu về sản xuất, vận chuyển, cường độ trong quá trình sử dụng, tính ổn định thiết yếu và cách nhiệt giữ lạnh. Giữa hai lớp dùng cát chân không chuyên dụng chất lượng cao để giữ nhiệt, đồng thời còn bố trí đường ống hút chân không.

            Môi chất:                                LNG

            Nhiệt độ làm việc:                  -145℃

            Áp suất làm việc lớn nhất:      0.6MPa (biểu áp) + áp suất tĩnh đồng hồ lỏng

            Hệ số nạp:                               0.95

            Vật liệu lớp trong:                  0Cr18Ni9

            Vật liệu lớp ngoài:                  16MnR

            Vật liệu chân bồn:                  16MnR

            Vật liệu cách nhiệt:                Bột chân không hai lớp

            Lớp giữa được hút chân không với độ kín chân không không nhỏ hơn 4Pa.

  • Hóa hơi dạng không khí

Đường ống dẫn nhiệt của hóa hơi (gia nhiệt) dạng không khí được hình thành bằng tấm tản nhiệt và ống dẫn dồn áp, mặt cắt ngang của đường ống dẫn nhiệt là hình cánh ngôi sao. Vật liệu chế tạo hóa hơi bắt buộc là vật liệu chịu nhiệt độ thấp (-162℃), hiện tại Trung Quốc đang sử dụng hợp kim nhôm (LF21) để chế tạo, hình thức kết cấu của nó thường là dạng đứng, thể dài. Hóa hơi (gia nhiệt) ở đây bao gồm thiết bị hóa hơi chính (LNG), thiết bị tăng áp bồn, gia nhiệt BOG, gia nhiệt EAG.

Thông số chínhHóa hơi chính LNGTB tăng áp bồnTB gia nhiệt BOGTB gia nhiệt EAG
Nhiệt độ thiết kế đầu vào-196℃-196℃-196℃-196℃
Nhiệt độ vận hành đầu vào≤ -162℃≤ -162℃≤ -162℃≤ -162℃
Nhiệt độ thiết kế đầu ra-20℃ ~ 50℃-196℃-20℃ ~ 50℃-20℃ ~ 50℃
Nhiệt độ vận hành đầu ra≤ Nhiệt độ môi trường – 10℃≤ -162℃Nhiệt độ thườngNhiệt độ thường
Áp suất thiết kế1.0 MPa1.0 MPa1.0 MPa1.0 MPa
1.0 MPa0.4 MPa0.4 MPa0.4 MPa0.4 MPa
Thời gian vận hành liên tục hết công suất≤ 6h≤ 4h≤ 4h 

Xem thêm:

>> Công nghệ trạm khí hóa LNG – Phần 1

>> Công nghệ trạm khí hóa LNG – Phần 2

>> Công nghệ trạm khí hóa LNG – Phần 3

>> Quy trình lắp đặt trạm LNG

Trả lời